Vi Phạm Dân Sự Là Gì? Xử Lý Vi Phạm Dân Sự

Vi phạm dân sự là gì? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc các quy định của pháp luật có liên quan để xử lý vi phạm dân sự. Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau để hiểu thêm về quy định này.
1. Vi phạm dân sự là gì?
vi phạm dân sự là gì, khái niệm này không được quy định trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, theo đặc điểm của vi phạm dân sự, có thể hiểu vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ các quan hệ nhân thân và tài sản hoặc là một hình thức xử phạt mang tính răn đe không xâm phạm.
Ví dụ: – Vi phạm hợp đồng cũng là tội dân sự.
2. Các hành vi vi phạm dân sự
vi phạm dân sự là một phạm trù rất rộng, vì vậy hãy cùng phân tích một số lĩnh vực của vi phạm dân sự để hiểu thêm về vấn đề này, cụ thể:
Vi phạm các nguyên tắc của luật dân sự;
Vi phạm điều cấm của Bộ luật dân sự;
Vi phạm nghĩa vụ dân sự;
vi phạm hợp đồng dân sự;
Vi phạm pháp luật dân sự khác với hợp đồng;
Hành vi khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân dân sự
3. Xử lý vi phạm dân sự như thế nào?
3.1. Vi phạm trật tự công cộng
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3.2 Tội xúc phạm người khác
Người nào gây tổn hại nghiêm trọng đến nhân phẩm, uy tín của người khác sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
Người nào thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù có thời hạn không dưới ba tháng nhưng không quá hai năm:
hai tội trở lên;
02 người trở lên;
Lạm dụng quyền lực;
đối với công chức nhà nước;
Đối với những người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc và chữa bệnh cho mình;
Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
3.3 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự
Chủ nợ vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với chủ nợ.
Vi phạm nghĩa vụ là việc người có nghĩa vụ không thực hiện đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.
4. Giải quyết hành vi vi phạm dân sự
Theo quy định tại Điều 188 Bộ luật Dân sự năm 2015, phạm vi tranh tụng như sau:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để giải quyết quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan trong cùng một vụ án.
Nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể cùng khởi kiện một cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan để giải quyết cùng một vụ án.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để giải quyết quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan trong cùng một vụ án.
Các câu hỏi thường gặp
1. Nếu người thân không trả nợ thì có phải chịu trách nhiệm dân sự không?
Hợp đồng cho vay bất động sản giữa bên cho vay và bên vay được coi là hợp đồng cho vay không kỳ hạn (hai bên không thỏa thuận cụ thể về thời gian vay khi vay) nên bạn có quyền đòi nợ bất cứ lúc nào. Ngoài ra, nếu người vay không trả thì người cho vay còn có thể khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật (tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo Điều 140 Bộ luật Hình sự).
2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác có bị coi là hành vi dân sự không?
Có. Điều này được Bộ luật dân sự 2015 quy định rõ ràng:
Điều 37 Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín
“Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ”.
Mục 611 Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm hoặc uy tín bị xâm phạm
Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân bị xâm phạm và thiệt hại do danh dự, uy tín của pháp nhân, chủ thể khác bao gồm:
chi phí hợp lý để hạn chế và khắc phục thiệt hại;
Giảm hoặc lỗ doanh thu thực tế. ”
3. Các hình thức xử phạt vi phạm dân sự là gì?
Chế tài dân sự là hậu quả pháp lý bất lợi không lường trước được do người phạm tội trong quan hệ dân sự thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự. Các biện pháp dân sự thường liên quan đến tài sản (bắt buộc sửa chữa, bồi thường thiệt hại, bồi hoàn, trả lại những gì đã nhận cho bên kia …) hoặc các chế tài khác (buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai, v.v.)
4. Sự khác nhau giữa xử lý vi phạm hành chính, vi phạm hình sự và vi phạm dân sự?
+ Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm quan hệ pháp luật hành chính với việc tuân thủ và điều hành là nội dung chủ yếu trong lĩnh vực quản lý hành chính quốc gia. Các hành vi vi phạm được quy định chung trong Luật xử lý vi phạm hành chính.
+ Tội phạm là hành vi xâm phạm quan hệ pháp luật hình sự được tạo ra giữa nhà nước và thủ phạm, pháp nhân thương mại thực hiện tội phạm liên quan đến hành vi phạm tội của nó. tội phạm, hành vi theo luật hình sự.
+ Hành vi dân sự là hành vi xâm phạm các quan hệ nhân thân, tài sản và các quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công cộng được quy định chung trong Bộ luật dân sự.
Trên đây là những thông tin liên quan đến vi phạm dân sự là gì. Hy vọng đó là những thông tin hữu ích cho bạn.